Ingredient
Tenoxicam.................20mg
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Chỉ định
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.
Chống chỉ định
Có tiền sử mẫn cảm với tenoxicam, với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.
Các bệnh nhân có bệnh về tim mạch: suy tim, tăng huyết áp nặng.
Các trường hợp khác: rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận, bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.
Không dùng tenoxicam trong trường hợp bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác, phụ nữ có thai.
Liều dùng và cách dùng
Liều thường dùng là 20 mg (1 viên nang), ngày một lần.
Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyến cáo là 40 mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20 mg một lần/ngày trong 5 ngày.
Không dùng cho bệnh nhân dưới 15 tuổi.
Cách sử dụng: Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.
Thận trọng
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
Bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có nguy cơ suy thận (người cao tuổi, người có tiền sử bệnh thận, bệnh tiểu đường, xơ gan, suy tim xung huyết, giảm thể tích máu, điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc có khả năng gây độc cho thận) cần được kiểm soát chức năng thận và tim mạch.
Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban (Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì) khi sử dụng BART.
Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Tác dụng không mong muốn ( ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Tiết niệu - sinh dục: Phù.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
Thần kinh: Nhìn mờ.
Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).
Niệu - sinh dục: Khó tiểu tiện.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm không steroid, nhóm dẫn chất oxicam.
Mã ATC: M01AC02.
Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt. Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, hiện nay chưa biết chính xác cơ chế tác dụng của tenoxicam, mặc dù có nhiều giả thiết cho rằng thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.
Tenoxicam dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương - khớp và viêm khớp dạng thấp và cả xử trí ngắn ngày tổn thương mô mềm. Tenoxicam không tác động đến quá trình tiến triển của một vài hình thái viêm khớp dạng thấp.
Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, tenoxicam gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin, nên có thể gây viêm thận kẻ, viêm cầu thận, hoại tử nhú thận và hội chứng thận hư đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người bệnh này, các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng suy thận cấp và suy tim cấp.
Dược động học
Hấp thu: Sau sử dụng khoảng 1 đến 2,6 giờ khi đói và 4 - 6 giờ khi no, tenoxicam đạt nồng độ tối đa. Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu nhưng không làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Thuốc liên kết cao với protein và thấm một lượng đáng kể vào màng hoạt dịch. Nửa đời thải trừ khoảng 70 giờ. Nếu dùng thuốc hàng ngày, mức độ ổn định đạt được trong vòng 10 - 15 ngày.
Chuyển hóa: Tenoxicam chuyển hóa hoàn toàn thành dạng không có hoạt tính.
Thải trừ: Chất chuyển hóa của tenoxicam được thải trừ qua nước tiểu và phân.
Thời kì mang thai
Tenoxicam gây ức chế tổng hợp prostaglandin gây ảnh hưởng xấu đến quá trình thai nghén hoặc sự phát triển của phôi thai. Do vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kì cho con bú
Không nên dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh sử dụng tenoxicam với:
- Các thuốc corticosteroid: gây gia tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày.
- Thuốc chống đông: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gây tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, kháng angiotensin II: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc khi sử
dụng đồng thời, ở các bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (người cao tuổi, bệnh nhân mất nước), sự hấp thu đồng thời cùng các chất ức chế men chuyển, kháng angiotensin II và các tác nhân ức chế cyclo-oxygenase có thể gây suy giảm thêm chức năng thận.
- Các tương tác sau đây đã được báo cáo với tenoxicam hoặc với các thuốc kháng viêm khác
Heparin hoặc thuốc chống đông đường uống: tăng nguy cơ chảy máu.
Lithi: Lượng đồng thời có thể nâng cao lượng lithi trên một ngưỡng độc tính
Methotrexat: Độc tính huyết học của methotrexat.
Triamteren: Suy thận.
Ticlopidin: Tiềm lực của thuốc kháng tiểu cầu.
Các salicylat có thể đẩy tenoxicam khỏi liên kết với protein, do làm tăng độ thanh thải và thể tích phân bố của tenoxicam.
Tenoxicam có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu (thẩm thấu).
Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali và có thể ảnh hưởng tới tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu nên cần điều chỉnh liều, cần lưu ý các tính chất này khi điều trị cho người bệnh giảm chức năng tim hoặc tăng huyết áp do có thể làm bệnh nặng thêm.
Cũng như các thuốc NSAIDs khác, tenoxicam làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn alpha-adrenergic và các chất ức chế men chuyển, sử dụng đồng thời tenoxicam và digoxin gây xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Độ ổn định và bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.