Thành phần
- ERGOCALCIFEROL 2,000,000 UI
- Hydroquinone 2,00mg
- Ethanol 96,2° 93,60ml
- Nước tinh khiết vừa đủ 100,00ml
Cho 100 ml dung dich uống
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Chỉ định
Phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu Vitamin D.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thanh phần nào trong thuốc.
- Tăng canxi huyết (nồng độ canxi tăng bất thường trong máu, tăng canxi niệu (nồng độ canxi tăng bất thường trong nước tiểu), sỏi canxi (sỏi thận).
Liều dùng và cách dùng
Đường dùng: Theo đường uống
Cách dùng: Không nên uống thuốc nguyên chất. Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt ≈ 400 UI vitamin D2 (= 10 mcg vitamin D kết tinh).
Phòng chống thiếu Vitamin D:
Các liều lượng như sau:
* Điều tri thiếu Vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi - huyết sơ sinh): 2,000 - 4,000 UI (5 - 10 giọt) x 3 - 6 tháng. Trường hợp nghi ngờ trên qui tắc phải tuân thủ, nên ưu tiên chọn đường uống.
Thận trọng
- Để tránh quá liều, không dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin D.
- Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi canxi niệu và canxi huyết và ngưng các nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105 mg/ml (2,62 mmol/l) hoặc nếu canxi niệu vượt quá 4 mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4 - 6 mg/kg/ngày ở trẻ em.
- Trong chỉ định kết hợp với canxi ở liều cao, phải thường xuyên theo dõi lượng canxi trong nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
Tác dụng không mong muốn ( ADR)
- Nói chung vitamin D dung nạp tốt ở liều dùng được khuyến cáo.
- Độc tính của vitamin D có thể do dùng quá mức vitamin D thường xuyên và có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.
- Tăng canxi huyết mãn có thể gây nghiêm trọng thậm chí biến chứng đe doạ tính mạng, và nên được bác sĩ điều trị. Các triệu chứng sớm của tăng canxi huyết có thể gồm buồn nôn, nôn ói, và chán ăn (ăn không ngon/sụt cân) kèm theo tiểu nhiều (tiểu thái quá), chứng khát nhiều (khát nước thái quá), yếu, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, khô miệng, có vị kim loại, chóng mặt, ù tai, và mất điều hòa.
- Điều trị gồm ngưng dùng vitamin D hay canxi, và giảm lượng canxi dưới sự theo dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên mức canxi.
- Nên cho uống nhiều nước hoạc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.
“Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Dược lý và cơ chế tác dụng
VITAMIN D
(A: hệ tiêu hoá và chuyển hoá)
Vai trò chính của vitamin là tác động trên ruột: làm tăng khả năng hấp thu canxi và các photphat và trên bộ xương: giúp cho sự khoáng hoá (nhờ các tác dụng trực tiếp trên xương đang hình thành và các tác dụng gián tiếp bao hàm ruột, các tuyến cận giáp và xương đã khoáng hoá).
Dược động học
Vitamin D được hấp thu ở ruột non theo cách thụ động, rồi tiếp vào hệ tuần hoàn theo đường bạch huyết, sáp nhập với các vi thể nhũ trấp.
Sau khi hấp thu, vitamin D liên kết với một protein mang đặc hiệu và được chuyển đến gan để chuyển đổi thành 25 hydroxyvitamin D. Chất này liên kết với cùng protein màng ấy và được chuyển đến thận để biến đổi dưới dạng chủ động 1,25-dihydroxyvitamin D.
Các nơi tồn trữ chủ yếu là mô mỡ, các cơ, máu. Chất 25-hydroxyvitamin D gắn với protein_mang là đại bộ phận chất dự trữ lưu thông của vitamin D. Thời gian bán hủy trong máu từ 15 đến 40 ngày.
Sự bài tiết của vitamin D và các chất chuyển hoá được tiến hành bằng đường phân, dưới dạng biến đổi hoặc dưới dạng hoà tan trong nước (acid calcitroic, các dẫn xuất glycuro conjugué).
Tương tác thuốc
Kết hợp cần lưu ý:
Để tránh nguy cơ tăng canxi huyết, nên dùng liều dùng thấp nhất được khuyên bảo và tăng cường theo dõi canxi huyết.
“ Để tránh hiện tượng tương tác thuốc, nên báo bác sĩ hay dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng”
Quá liều và xử trí
Các dấu hiệu do dùng liều cao vitamin D hoặc các chất chuyển hoá của vitamin D.
- Các triệu chứng lâm sàng:
- Các triệu chứng cận lâm sàng: Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, tăng photphat huyết, tăng photphat niệu.
- Cách xử lý: Ngừng sử dụng vitamin D, giảm bớt các nguồn cung cấp canxi, tăng sự bài niệu, uống nhiều nước.
Độ ổn định và bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.